Tổng quan về các loại sợi chất liệu vải thông dụng
Hiện nay trên thị trường may mặc có rất nhiều loại vải khác nhau với tính chất và giá cả của từng loại cũng khác nhau. Nhằm giúp quý khách hàng có nhu cầu đặt may quần áo thời trang, đồng phục có cái nhìn tổng quan hơn về các loại vải thường được sử dụng tại Việt Nam, công ty IN LOGO xin giới thiệu đến các bạn cách phân biệt các loại vải thông dụng.
Tổng quan về các loại vải thông dụng
Mặc dù có rất nhiều loại vải được sản xuất và lưu thông trên thị trường nhưng nhìn chung vải vẫn thuộc 1 trong 3 nhóm chính được phân loại theo nguồn gốc xuất xứ của vải.
- Vải sợi tự nhiên,
- Vải sợi tổng hợp
- Vải sợi pha (kết hợp giữa sợi tự nhiên và vải tổng hợp)
Như chúng ta đã biết, mỗi loại vải đều có những đặc tính rất riêng và có thể không dễ nhận biết. Mỗi loại vải thường được sử dụng với mục đích khác nhau, hay nói đúng hơn là dùng để may các loại trang phục khác nhau, mặc vào các mùa trong năm. Ví dụ, vào mùa hè, bạn nên mặc quần áo bằng các loại vải có độ thoáng cao, làm từ sợi tự nhiên như cotton, lụa. Quần áo thể thao nên được may bằng loại vải có độ bền hoặc độ co giãn cao, thường là vải tổng hợp (nhân tạo) hoặc vải pha. Đảm bảo độ bền phù hợp với quá trình luyện tập, và vận động liên tục.
Giới thiệu về các loại vải thông dụng nhất hiện nay
I. Vải sợi thiên nhiên
Vải sợi thiên nhiên là loại vải được đệm từ các loại sợi có sẵn trong tự nhiên, nhưng chủ yếu là từ các loại thực vật do con người trồng và chăm sóc để khai thác sợi để dệt vải, đây là loại sợi vải được sử dụng chủ yếu. Được sử dụng hàng ngàn năm, từ thời cổ đại cho đến trước khi cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu, nhân loại chỉ sử dụng vải tự nhiên để may quần áo. Các loại cây trồng chính để lấy sợi dệt là bông, lanh, gai, đay, ta có thể thu được sợi lanh, gai, đay để dệt vải theo phương pháp công nghiệp hay thủ công.
Ngoài các loại vải sợi tự nhiên có nguồn gốc thực vật mà chúng tôi vừa nêu trên, còn có nhiều loại vải có nguồn gốc từ động vật như: Vải lụa thu được từ quá trình nuôi tằm lấy tơ hay loại len này được lấy từ lông của các loài động vật như: cừu, dê, lạc đà và thỏ, nhưng chủ yếu là từ cừu. Vải sợi thiên nhiên được sử dụng phổ biến trên thế giới cũng như ở nước ta là loại vải được dệt từ sợi bông, len, dạ và tơ tằm. Đặc biệt hiện nay, vải lụa tự nhiên có nguồn gốc từ tơ tằm luôn là loại vải quý rất được ưa chuộng trên thế giới và có giá bán rất cao.
Nuôi cừu để lấy len
1. Vải sợi cellulose (cotton)
Bông của cây bông vải
Nguồn gốc: Được dệt từ sợi bông của cây bông, một loại cây được biết đến từ thời cổ đại.
– Ưu điểm:
Tính hút ẩm cao, thấm hút mồ hôi rất tốt (sợi cotton có khả năng hút/thấm nước rất cao, có thể hút nước tới 65% trọng lượng) nên mặc quần áo cotton. Rất mát mẻ, thoải mái, phù hợp với khí hậu nhiệt đới hoặc trang phục mùa hè. Sợi cotton thân thiện với da (không gây ngứa) và không gây nguy cơ dị ứng khiến sợi cotton trở thành nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may.
Trong ngành may mặc và gia công, các loại bông được phân biệt trước hết qua độ dài của sợi. Sau đó là chỉ tiêu mùi, màu sắc và độ sạch của sợi. Sợi bông độ dài càng lớn thì chất lượng càng cao. Sợi bông lag chất liệu dễ cháy nhưng có thể đun trong nước sôi để khử trùng.
– Nhược điểm:
Dễ bị co, dễ nhăn nên phải ủi nhiều lần, sau khi ủi khó giữ được nếp nhăn, dễ bị bẩn (Sợi bông hay bị bẩn và nhờn), khó giặt tẩy. Ngoài ra, độ bền của vải không cao, dễ bị chảy xệ hoặc giãn, dễ bị mục nát do vi khuẩn và nấm mốc.
– Cách nhận biết:
Khi kéo sợi có cảm giác dai, đứt không bị xù. Khi vò nhẹ, vải tạo ra nhiều nếp nhăn. Khi đốt, vải cháy nhanh và có mùi khét như giấy cháy, tro trắng nhanh tàn. Khi đổ nước lên vải, vải thấm rất nhanh, chỗ ướt lan ra rất nhanh.
– Ứng dụng:
Dùng để may quần áo mùa hè, áo thun công sở, áo thun cao cấp, thích hợp may quần áo trẻ em, người già, người ốm, quần áo bảo hộ lao động, quần áo quân đội. Vải cotton cũng phù hợp với các vật dụng sinh hoạt cần hút ẩm tốt như vỏ gối, chăn, ga trải giường, khăn tay, khăn tắm, khăn trải bàn, khăn ăn, giày vải.
– Bảo quản:
Nhiệt độ ủi thích hợp là từ 180 – 200 độ C, khi vải còn ẩm giặt bằng xà phòng kiềm. Phơi nắng, bảo quản nơi khô ráo tránh ẩm mốc.
2. Vải Tơ tằm thiên nhiên
Áo Dài lụa tơ tằm Việt Nam
– Xuất xứ: Được dệt từ tơ của kén tằm. Có 4 loại tơ thiên nhiên, tơ của con tằm dâu là loại được sản xuất nhiều nhất, chiếm 95% sản lượng của thế giới. Sợi tơ tằm được tôn vinh là “Nữ hoàng” của ngành dệt may mặc dù sản lượng sợi tơ tằm thấp hơn nhiều so với các loại sợi khác như cotton, đay, gai. Tơ tằm là loại vải mịn, mỏng được dệt bằng tơ tằm. Lụa vải tốt nhất được dệt từ tơ tằm tự nhiên.
– Ưu điểm: Vải nhẹ, rất mềm, bóng, nhẹ. Hút ẩm tốt, mang lại cảm giác thoáng mát cho người mặc. Cách nhiệt tốt nên mặc mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
– Nhược điểm: Chịu nhiệt kém, nhiệt độ cao làm lụa giòn, ánh nắng và mồ hôi dễ làm lụa bị mục và vàng, vải dễ co và nhăn. Ít bền với chất kiềm như bột giặt. Sợi tơ tằm có thể hút ẩm, tác dụng với nước nóng, axit, bazơ, muối kim loại, thuốc nhuộm.
– Cách nhận biết: Mát tay, bề mặt vải mịn (Người cầm vào có thể cảm nhận được độ mịn, mượt của lụa không giống như vải dệt từ sợi nhân tạo), ánh kim (Mặt cắt ngang của sợi tơ có hình tam giác với các góc bo tròn. Vì hình tam giác, ánh sáng có thể chiếu vào ở nhiều góc độ khác nhau, lụa có độ óng ánh tự nhiên). Khi đốt tơ tằm cháy chậm và có mùi khét như mùi tóc cháy (đặc tính chung của vải gốc đồng hay còn gọi là sợi protid), khi đốt sùi bọt lên màu nâu, xốp và vụn.
– Ứng dụng: Tơ tằm được sử dụng phổ biến nhất để may áo dài, váy dạ hội, lễ phục, hàng thời trang cao cấp. Quần áo lụa rất phù hợp với thời tiết nóng và hoạt động nhiều vì lụa dễ thấm mồ hôi. Quần áo lụa cũng thích hợp với thời tiết se lạnh vì lụa dẫn nhiệt kém, giúp người mặc ấm hơn.
– Bảo quản: Nhiệt độ thích hợp từ 140 – 150 độ C. Là mặt trái hoặc mặt phải, dùng khăn ẩm thấm vào mặt vải trước khi ủi mặt phải. Nếu nhiệt độ quá cao, lụa sẽ mất độ bóng. Không nên ngâm vải lâu trong xà phòng, nên Giặt bằng xà phòng trung tính như dầu gội đầu, chanh, bồ kết với nước ấm, không nên phơi ở nơi có nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời sẽ làm vải bị giòn và dễ gãy. màu vàng. Phơi nơi râm mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào vải.
3. Vải len lụa tự nhiên (xơ protid)
Len thô được cuộn trước khi dệt
Len thành phẩm
– Nguồn gốc: Vải được dệt từ sợi lấy từ lông cừu và một số loài động vật khác như dê, lạc đà. Len được sản xuất bằng một công cụ kéo sợi len lại với nhau hoặc bện chúng thành một liên kết sợi. Chất lượng len được xác định bởi đường kính sợi, quy trình uốn, sản lượng, màu sắc và độ bền. Trong đó chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất để xác định đặc tính và giá cả là đường kính sợi len.
– Ưu điểm: Giữ nhiệt tốt nên thường được may để giữ ấm, được yêu thích ở các nước ôn đới. Chất liệu vải nhẹ, xốp, bền. Ít nhăn, ít căng, ít hút nước.
– Nhược điểm: Ít bền với kiềm, dễ bị vi khuẩn và nấm mốc phá hủy.
– Cách nhận biết: Khi cầm có cảm giác thô ráp, bề mặt vải có diềm cứng, khi kéo sợi có độ giãn lớn. Vải cháy yếu, có mùi như tóc cháy (xơ đạm). Tro đen, xốp, dễ vỡ. Len rất dễ cháy ở nhiệt độ cao hơn cả bông và một số sợi tổng hợp.
– Ứng dụng: Dùng để may các loại trang phục mặc ngoài mùa đông như áo khoác đồng phục, áo khoác thời trang, áo dạ hội, áo khoác, chăn, khăn quàng cổ, mũ len, găng tay, tất. Cung cấp nguyên liệu để dệt, đan, sản xuất áo len là mặt hàng giữ ấm phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước có khí hậu lạnh.
– Chăm sóc: Giặt bằng xà phòng trung tính tránh ngâm nước lâu, các sản phẩm len cao cấp thường phải giặt hấp, giặt hấp vì giặt thông thường sẽ bị biến dạng làm giảm chất lượng và vẻ đẹp của sản phẩm. Tránh giặt bằng nước nóng. Nên phơi khô ở nơi thoáng mát. Bảo quản cẩn thận để tránh bị gián, mọt cắn.
II. Vải sợi hóa học
Nó là một loại vải được dệt bằng sợi hóa học. Vải sợi hóa học có ưu điểm là không có tạp chất trên bề mặt, ít bị nhiễm vi sinh vật và nấm mốc. Dựa vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất, sợi hóa học được chia thành hai loại: sợi nhân tạo (nguyên liệu là tre, gỗ, nứa, v.v. với hàm lượng chứa cellulose cao) và sợi tổng hợp có nguyên liệu ban đầu là phụ phẩm từ khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt
– Sợi làm nhân tạo:
Nguyên liệu là tre, gỗ, nứa… có chứa hàm lượng cellulose cao. Các nguyên liệu ban đầu được hòa tan trong các hóa chất như soude, carbone disulfure, axit sulfuric và muối sunfat để xe thành sợi có thể dệt được. Hai đại diện tiêu biểu của sợi cellulose nhân tạo là sợi Viscose (rayon, polino…) và sợi Acetate.
– Sợi vải tổng hợp:
Nguyên liệu ban đầu là phụ phẩm từ khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt. Trải qua các quá trình chuyển hóa phức tạp như chưng cất than, cracking dầu mỏ, tổng hợp polyme để tạo thành nguyên liệu sản xuất sợi tổng hợp. Những vật liệu này có thành phần và tính chất khác với vật liệu ban đầu. Có 5 nhóm sợi tổng hợp chính đó là
+ Sợi PA (sợi polyamit dùng để dệt tơ nilon, vải dệt kim, tất, chỉ khâu),
+ Sợi PE (sợi polyester dùng để dệt thoi, pha với bông, sợi visco để dệt thoi) vải pha),
+ Sợi PAC dùng làm nguyên liệu dệt kim nhân tạo; trộn với các loại sợi khác để dệt vải pha.
+ Sợi PVA được dùng để dệt quần áo bảo hộ lao động, dây thừng, dây thừng, lưới đánh cá.
+ Sợi PU được dùng để dệt vải lycra, pha với các loại sợi khác để dệt các trang phục ôm sát cơ thể như đồ thể thao, đồ bơi, đồ lót.
Cùng công ty IN LOGO xem qua các loại vải được dệt từ sợi hóa học:
1. Vải từ dệt sợi nhân tạo Viscose – Rayon
Vải Viscose – Rayon
– Nguồn gốc: Nguyên liệu là các loại tre, nứa, gỗ, nứa… thành phần có hàm lượng cellulose cao. Về bản chất, viscose hoàn toàn giống cotton, chỉ khác ở một số tính chất vật lý và hóa học. Cấu trúc tinh thể trong viscose nhỏ hơn 4-5 lần so với bông và mức độ định hướng thấp hơn. Sợi viscose yếu hơn sợi bông. Sợi viscose bóng hơn bông và thân hình trụ hơn bông. Viscose phản ứng với hóa chất nhanh hơn cotton và phản ứng ngay cả trong những điều kiện mà cotton khá bền, chẳng hạn như dung dịch kiềm đậm đặc lạnh hoặc dung dịch loãng nóng.
– Ưu điểm: Bề mặt vải mềm, bóng. Hút ẩm tốt.
– Nhược điểm: Dễ bị nhàu, hoặc bị ngắn.
– Cách nhận biết: Bởi bề mặt vải sợi thường mềm. Khi đốt tro rất ít và chỉ ở đầu đốt.
– Ứng dụng: Vải rayon, sa tanh dùng để may áo khoác ngoài, vải lót của các loại quần áo cao cấp như veston.
– Bảo quản: Nhiệt độ thích hợp từ 130 – 140 độ C. Vì dễ nhàu nên phải là bằng hơi nước. Khi giặt trong nước sử dụng với xà phòng , không ngâm lâu, không vắt mạnh. Phơi khô trong bóng râm mát, ánh nắng nhẹ hoặc nơi thoáng gió.
2. Vải sợi axetat (CA)
Acetate – Tơ nhân tạo
– Nguồn gốc: Nguyên liệu là các loại tre, nứa, gỗ, nứa… thành phần có hàm lượng cellulose cao.
– Ưu điểm: Bề mặt vải láng mịn nhìn rất giống lụa tự nhiên (nên axetat còn gọi là tơ nhân tạo) và cảm giác y như thật. Chất liệu này ít nhăn, dễ chăm sóc, ít bị phồng, ít thấm nước.
– Nhược điểm: Vải có độ bền kém, dễ bị axit phá hủy, đặc biệt là axit vô cơ như axit sunfuric, cũng như các chất kiềm.
– Cách nhận biết: Với bề mặt của vải thường mềm. Khi đốt tro rất ít, vón cục, bóp không vỡ.
– Ứng dụng: Với bề mặt mịn như lụa, Acetate thường được dùng làm áo sơ mi, áo sơ mi nữ, đầm, vải lót, vải cà vạt, đồ lót nữ.
– Bảo quản: Do không có khả năng kháng kiềm nên tránh dùng chất tẩy rửa (bột giặt) có độ kiềm cao với loại sợi này. Để giữ độ bóng như lụa, chỉ nên giặt vải Acetate bằng nước ấm và chỉ ủi mặt trong của quần áo khi còn ẩm.
3. Vải dệt thoi từ sợi polyamit tổng hợp (PA) – Nilon
Vải polyamit (PA) – Ni lông
– Nguồn gốc: Phụ phẩm của than đá, dầu mỏ, khí đốt.
– Ưu điểm: Khá nhẹ, khó bắt bụi, có độ bền kéo tốt, bền ma sát, kháng khuẩn rất tốt, độ đàn hồi tương đối tốt nên ít nhàu nát, nhanh khô.
– Nhược điểm: Tính hút ẩm kém khoảng 4.5%, khó thoát hơi và thoát khí nên khi mặc sẽ bị bí. Bị lão hóa, trở nên vàng ố màu và giòn theo thời gian, nhất là khi thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài. Khả năng chịu nhiệt kém, dễ bị co và mềm nếu nhiệt độ bàn ủi trên 150 độ C.
– Cách nhận biết: Bề mặt vải bóng, sợi vải đều. Khi đốt, sợi đốt của đầu đốt chảy ra nhựa màu hổ phách, cứng lại khi để nguội và không bị gãy khi bóp
– Ứng dụng: Vải nylon, dùng để may áo lót hoặc lót áo khoác.
-Bảo quản: Ở nhiệt độ thấp, từ 120 – 150 độ C. Giặt bằng xà phòng giặt thông thường và phơi khô trong bóng râm. Không giặt với nước nóng trên nhiệt 40 độ C.
4. Vải dệt Polyester (PE) tổng hợp
– Nguồn gốc: Nguyên liệu ban đầu từ phụ phẩm khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt. Polyester là một loại sợi tổng hợp có thành phần cấu tạo đặc trưng là ethylene (có nguồn gốc từ dầu mỏ). Quá trình hóa học tạo cho ra sợi polyeste thành phẩm được gọi là quá trình trùng hợp. Có bốn loại sợi polyester cơ bản bao gồm sợi filament, staple, roving và fiberfill.
– Ưu điểm: Rất bền, không bị nấm mốc phá hủy. Rất bền với ánh sáng và nhiệt độ cao, tính định hình cao, không co rút, không chảy xệ, giữ form quần áo rất tốt. Do đó, quần áo dễ định hình và giữ nếp lâu, không bị mất nếp sau khi giặt. Khả năng thấm hút thấp của polyester khiến nó có khả năng chống vết bẩn một cách tự nhiên. Vải PE khó nhăn và chống co giãn khi giặt. Nó cũng dễ nhuộm nên rất dễ chọn màu trang phục.
– Nhược điểm: Đặc tính hút ẩm kém, khi mặc bị nóng.
– Cách nhận biết: Bề mặt vải luôn bóng bẩy. Khi đốt vải cháy chậm có mùi khét của nhựa cháy, sau khi đốt trở nên cứng, bóp không nát, không tro.
– Ứng dụng: Vải polyester dệt được nhiều loại quần áo cho cả nam và nữ, rất bền, rất đẹp nhưng do hút ẩm kém nên mặc không mát nên thường được pha với cotton để may. quần áo hơn là sử dụng vải PE đơn giản. PE trở thành một loại vải hoàn hảo cho các ứng dụng chống thấm nước, chống bụi, chống cháy và cách nhiệt nên được sử dụng rộng rãi để may gối, chăn, áo khoác ngoài, áo phông, áo phông giá rẻ. quảng cáo, áo phông sự kiện và túi ngủ.
– Bảo quản: Ở nhiệt độ thấp từ 150 – 170 độ C. Giặt bằng xà phòng giặt thông thường, không nên giặt bằng nước nóng nhiệt độ trên 40 độ.
III. Vải chất liệu sợi pha
Như đã nói ở trên, khi chúng ta xem xét hai nhóm vải dựa trên nguồn gốc là sợi tự nhiên và vải sợi tổng hợp thì mỗi loại đều có những ưu và nhược điểm riêng, có thể nói là tổng hợp. Vải sợi tự nhiên có chung cảm giác mát mẻ, dễ chịu khi mặc, không gây kích ứng da. Nhưng cũng có chung nhược điểm là độ bền không cao, dễ nhàu nên thường xuyên phải ủi, vải dễ bị co rút (chảy xệ) và thường có giá thành cao. Vải sợi tổng hợp thường có chung ưu điểm là độ bền cao, ít bai màu, không chảy xệ, không co rút nên giữ form áo rất tốt, ngoài ra giá thành cũng tương đối mềm hơn so với các loại vải sợi tự nhiên.
Điểm yếu chính của vải nhân tạo là khả năng thấm hút mồ hôi kém nên khi mặc không có cảm giác mát mẻ như vải sợi tự nhiên. Ngoài ra, nhiều loại sợi nhân tạo rất dễ gây kích ứng da, đặc biệt là da trẻ em. Chính vì lẽ đó mà trong thực tế, trong lĩnh vực may mặc, người ta sử dụng vải tự nhiên và vải tổng hợp, tức là các loại xơ khác nhau được phối trộn theo một tỷ lệ nhất định để tạo thành loại vải mang tính ưu việt của các loại xơ thành phần.
Vải cotton pha 65% – 35% PE
Một số loại vải pha tiêu biểu
1. Vải pha PECO: PE + COTTON
– Vải tixi: Được dệt bằng hỗn hợp 65% polyester và 35% sợi cotton, vải KT, gabardine, soire có những ưu điểm của 2 loại vải PE và Cotton. Vải PE: bền, không nhăn, Vải cotton: hút ẩm tốt, mặc thoáng mát.
– Vải CVC (Head Value of Cotton): Là loại sợi có thành phần chính là bông; ví dụ CVC 65% cotton và 35% PE. Vải pha trộn này có đặc tính của cả hai loại sợi tạo nên nó là cotton – PE.
2. Vải pha PEVI: Sợi PE + VISCOSE : TR (Tetron Rayon)
Là loại sợi có thành phần gồm PE và Viscose; ví dụ TR 65% PE và 35% Viscose. Loại vải pha trộn này có đặc tính của cả hai loại sợi tạo nên nó là PE và Viscose.
Vải pha có nhiều ưu điểm hơn vải cotton hay vải sợi hóa học: bền, đẹp, dễ nhuộm, ít nhăn, mặc mát, giặt nhanh, giặt nhanh khô. Do những ưu điểm thu được, vải pha được sử dụng rộng rãi để may quần áo và các sản phẩm dệt may khác. Thông thường hiện nay hầu hết các sản phẩm thời trang, đồng phục công ty thường được may bằng vải hỗn hợp.
+++++
Bên trên là nội dung bài viết "Tổng quan về các loại sợi chất liệu vải thông dụng", In Logo gởi đến các bạn đọc đang có nhu cầu tìm hiểu. Công ty chúng tôi có cung cấp áo thun đồng phục, áo thun in logo cho công ty, …. với những chất liệu vải theo yêu cầu. Nếu có bạn có nhu cầu đặt đồng phục cho lớp, hooij nhóm hay cho doanh nghiệp công ty mình. Vui lòng liên lạc số 090 6700 298 để được tư vấn tìm hiểu nhé!
Bài viết cùng chuyên mục
-
Pha cà phê bằng cốc sứ có tốt không?
07-04-2023